ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ

Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được áp dụng cho: cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

Vậy các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ là như thế nào?

Cơ sở sản xuất ban đầu: là nơi thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản; sản xuất muối.

Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ: là cơ sở sản xuất ban đầu cung cấp sản phẩm ra thị trưởng không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư, trừ các trường hợp sau:

a) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại;

b) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP);

c) Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên.

Vật tư nông nghiệp: bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hỏa chất, chế phẩm sinh học, chất xử lý, cải tạo môi trường trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

Theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT, Chương II

Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Điều 4. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở trồng trọt nhỏ lẻ

  1. Địa điểm sản xuất không nằm trong vùng bị cảnh báo ô nhiễm, không bảo đảm sản xuất thực phẩm an toàn.
  2. Nguồn nước tưới không ảnh hưởng đến an toàn sản phẩm. Không sử dụng nước bị ô nhiễm, nước thải để rửa, sơ chế sản phẩm.
  3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách; tuân thủ thời gian ngừng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất thuốc; đọc kỹ nhãn thuốc trước khi sử dụng.
  4. Sử dụng phân bón có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng liều lượng, đúng cách theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật trồng trọt, cán bộ khuyến nông; Sử dụng phân hữu cơ đã được ủ hoai mục.
  5. Có trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng, phương tiện phù hợp để sản xuất, thu hoạch, bảo quản và vận chuyển, bảo đảm không gây độc hại, không gây ở nhiễm cho thực phẩm.
  6. Người sản xuất được phổ biển, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
  7. Vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón phải được thu gom trong các vật chứa vực kín, dùng nơi quy định dễ chở xử lý hoặc tiêu hủy tránh gây ô nhiễm cho sản phẩm và khu vực sản xuất.
  8. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bán sản phẩm.

Điều 5. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ

  1. Chuồng nuôi phải tách biệt với nhà ở, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc; phải có nơi để chưa, ù chất thải rắn, có hố để xử lý chất thải lỏng, đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
  2. Giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, được tiêm phòng các bệnh theo hướng dẫn của cán bộ chăn nuôi, thú y.
  3. Thức ăn và nước uống dùng trong chăn nuôi phải bảo đảm không gây độc hại cho
  4. vật nuôi và người sử dụng sản phẩm động vật.
  5. Thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi phải theo hưởng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ chân nuôi thú y, cán bộ khuyến nông. 5. Người chăn nuôi được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
  6. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bản sản phẩm.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ

  1. Bảo đảm các điều kiện về địa điểm, nguồn nước để nuôi trồng thủy sản an toàn thực phẩm.
  2. Sử dụng giống thủy sản khỏe mạnh, có nguồn gốc rõ ràng.
  3. Thức ăn dùng cho nuôi trồng thủy sản phải bảo đảm không gây hại cho thủy sản nuôi và người sử dụng sản phẩm thủy sản. Không sử dụng chất thải của động vật và của con người để nuôi thủy sản.
  4. Thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, chất xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản phải theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bị, tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, cán bộ khuyến nông.
  5. Nước ao nuôi phải được xử lý trước khi xả thải ra môi trường xung quanh nếu thủy sản bị bệnh trong quá trình nuôi. Bùn thải từ ao nuôi phải được thu gom, xử lý không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
  6. Thủy sản nuôi khi thu hoạch phải được bảo quản, vận chuyển bằng thiết bị, dụng cụ phù hợp, bảo đảm không gây độc hại, không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
  7. Người nuôi trồng thủy sản được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phim van toàn.
  8. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên đến việc mua bán sản phẩm.

Điều 7. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ

  1. Địa điểm sản xuất, khai thác muối nằm trong vùng quy hoạch của địa phương, có hệ thống giao thông vận chuyển muối.
  2. Có hệ thống kênh bảo đảm việc cấp nước mặn cho sản xuất, tiêu thoát nước mưa và không gây nhiễm mặn môi trường xung quanh.
  3. Nguồn nước biển và nguồn nước mặn sử dụng để sản xuất muối không bị ô nhiễm, bảo đảm an toàn thực phẩm.
  4. Không sử dụng chung hệ thống cấp nước biển cho đồng muối với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt hoặc nước thải của các công trình khác.
  5. Có trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện để sản xuất, thu hoạch, vận chuyển và bảo quản muối phù hợp, bảo đảm không gây ô nhiễm vào muối.
  6. Người sản xuất, khai thác muối được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
  7. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bán sản phẩm.

Điều 8. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở thu hải, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ

  1. Có trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng, phương tiện phù hợp để thu hái, đánh bắt, khai thác, bảo quản và vận chuyển sản phẩm, đảm bảo không gây độc hại, không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
  2. Sản phẩm thu hái, đánh bắt, khai thác phải được bảo quản phù hợp với tính chất của từng loại sản phẩm: tươi, sống, sơ chế, đông lạnh, sản phẩm khô. Trường hợp có sử dụng phụ gia, hóa chất trong bảo quản, xử lý sản phẩm phải theo đúng hướng dẫn loại dùng cho thực phẩm, có bao bì, nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (quy định tại Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm).
  3. Người thu hải, đánh bắt, khai thác, bảo quản, vận chuyển sản phẩm được phổ biển, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn.
  4. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bản sản phẩm.

 * Liên hệ Tổ chức chứng nhận ISO Korea Management Registrar (KMR) để được tư vấn hỗ trợ về dịch vụ Chứng nhận ISO/ Đào tạo ISO

  KMR VIET NAM CO. LTD

  HCM: - Hotline:         028 3535 4350 or 0983 890 712

              - Zalo:            0983 890 712

           - Email:           kmarvn@kmr.com.vn

  HN:    - Hotline-Zalo: 0907 956 712 

           - Email:           saleshn@kmr.com.vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tin tức liên quan

Tiêu Chuẩn Mới Giúp Doanh Nghiệp Vừa & Nhỏ Đạt Được Lợi Ích Từ Chứng Nhận ISO 14001
Tiêu Chuẩn Mới Giúp Doanh Nghiệp Vừa & Nhỏ Đạt Được Lợi Ích Từ Chứng Nhận ISO 14001

3357 Lượt xem

Việc triển khai, xây dựng và chứng nhận một hệ thống quản lý môi trường (EMS) dựa trên ISO 14001 có vẻ như là một nhiệm vụ lớn, nhưng điều đó không có nghĩa là nó chỉ dành cho những người doanh nghiệp lớn hơn trên thị trường.
KMR tổ chức thành công khóa Đào Tạo Public: Đánh giá viên nội bộ Hệ thống Quản lý Môi Trường ISO 14001:2015, Ngày 09-10/03/2019
KMR tổ chức thành công khóa Đào Tạo Public: Đánh giá viên nội bộ Hệ thống Quản lý Môi Trường ISO 14001:2015, Ngày 09-10/03/2019

1943 Lượt xem

KMR thường xuyên tổ chức đào tạo các khóa học về Đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý Môi trường ISO 14001:2015.
FSSC 22000 cấp giấy chứng nhận thứ 15.000
FSSC 22000 cấp giấy chứng nhận thứ 15.000

5228 Lượt xem

Tuần trước, FSSC 22000 đã đạt được một cột mốc mới về số lượng giấy chứng nhận được phát hành
KHẢO SÁT & TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 5S TẠI CÔNG TY HÀN QUỐC Ở KCN NHƠN TRẠCH VI ĐỒNG NAI
KHẢO SÁT & TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 5S TẠI CÔNG TY HÀN QUỐC Ở KCN NHƠN TRẠCH VI ĐỒNG NAI

1622 Lượt xem

Trong ngày 14.06.2024, hai chuyên gia tư vấn đào tạo 5S của KMR đã tiến hành Khảo Sát Thực Trạng 5S tại Nhà máy sản xuất nội thất.
[CHIÊU SINH] ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 – NHẬN THỨC VÀ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (2 NGÀY 23 – 24/01/2021)
[CHIÊU SINH] ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 – NHẬN THỨC VÀ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (2 NGÀY 23 – 24/01/2021)

159 Lượt xem

Khóa đào tạo ISO 9001:2015 chiêu sinh ngày 23-24/01/2021 giúp học viên nắm được các yêu cầu tiêu chuẩn và kỹ năng thực hành cần thiết để thực hiện đánh giá và báo cáo đánh giá nội bộ nhằm đánh giá một cách có hiệu quả việc áp dụng ISO 9001:2015.
Ngày 24-25/03/2018 KMR đã tổ chức thành công khóa học Public Đánh giá viên nội bộ hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2015
Ngày 24-25/03/2018 KMR đã tổ chức thành công khóa học Public Đánh giá viên nội bộ hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2015

1853 Lượt xem

Khóa học Public Đào tạo Đánh giá viên nội bộ hệ thống Quản lý Chất lượng ISO 9001:2015 ngày 24-25/03/2018 đã được KMR tổ chức thành công
TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – CHUYỂN ĐỔI PHÁT THẢI RÒNG BẰNG 0: ISO 14068-1:2023 ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH VÀO THÁNG 11 NĂM 2023
TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – CHUYỂN ĐỔI PHÁT THẢI RÒNG BẰNG 0: ISO 14068-1:2023 ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH VÀO THÁNG 11 NĂM 2023

2848 Lượt xem

Tiêu chuẩn trung hòa cacbon ISO mới (ISO 14068-1:2023) vừa được ban hành vào tháng 11/2023 nhằm giảm phát thải khí nhà kính và tăng cường loại bỏ khí nhà kính.
Số lượng chứng chỉ ISO mới nhất theo kết quả khảo sát của Ủy ban tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO
Số lượng chứng chỉ ISO mới nhất theo kết quả khảo sát của Ủy ban tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO

11368 Lượt xem

Kết quả Khảo sát về số lượng Chứng chỉ cho các Tiêu chuẩn Hệ thống Quản lý ISO năm 2016 của ủy ban tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO là bao nhiêu?
[CHIÊU SINH] KHÓA ĐÀO TẠO ISO TÍCH HỢP ONLINE – ISO 9001 - ISO 14001 - ISO 45001 (25 – 26/06 & 02 – 03/07/2022)
[CHIÊU SINH] KHÓA ĐÀO TẠO ISO TÍCH HỢP ONLINE – ISO 9001 - ISO 14001 - ISO 45001 (25 – 26/06 & 02 – 03/07/2022)

1739 Lượt xem

Khóa đào tạo ISO online của KMR với đội ngũ giảng viên là chuyên gia đầu ngành có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đào tạo, đánh giá chứng nhận tích hợp các Hệ thống quản lý ISO 9001:2015, ISO 14001:2015 & ISO 45001:2018 (HSE)

Bình luận
  • Đánh giá của bạn