TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – CHUYỂN ĐỔI PHÁT THẢI RÒNG BẰNG 0: ISO 14068-1:2023 PHẠM VI VÀ CÁC THUẬT NGỮ

Tài liệu quy định các nguyên tắc, yêu cầu và hướng dẫn để đạt được và chứng minh tính trung hòa carbon. Đồng thời cung cấp các thuật ngữ được sử dụng liên quan đến tính trung hòa carbon và hướng dẫn cần thiết để đạt được và chứng minh tính trung hòa carbon

1. Phạm vi

Tài liệu này quy định các nguyên tắc, yêu cầu và hướng dẫn để đạt được và chứng minh tính trung hòa carbon thông qua việc định lượng, giảm thiểu và bù đắp lượng khí thải carbon.

Tài liệu này xác định các thuật ngữ được sử dụng liên quan đến tính trung hòa carbon và cung cấp hướng dẫn về các hành động cần thiết để đạt được và chứng minh tính trung hòa carbon. Thông thường, từ “cacbon” được sử dụng để chỉ tất cả các loại khí nhà kính trong các thuật ngữ ghép như “tính trung hòa cacbon”.

Nó có thể áp dụng cho nhiều đối tượng như tổ chức (bao gồm công ty, chính quyền địa phương và tổ chức tài chính) và sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch vụ). Nhưng không nhằm mục đích sử dụng cho các vùng lãnh thổ (chẳng hạn như khu vực, quốc gia, tiểu bang hoặc thành phố), bao gồm các bên ký kết Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) khi báo cáo kết quả quốc gia cho mục đích của Công ước đó.

Tài liệu này thiết lập một hệ thống phân cấp về tính trung hòa carbon trong đó việc giảm phát thải khí nhà kính (trực tiếp và gián tiếp) và các biện pháp tăng cường loại bỏ khí nhà kính trong chuỗi giá trị được ưu tiên hơn là bù đắp. Nó bao gồm các yêu cầu về cam kết trung hòa carbon và đưa ra tuyên bố trung hòa carbon.

Tài liệu này là chương trình khí nhà kính (KNK) trung lập. Nếu có thể áp dụng một chương trình KNK thì các yêu cầu của chương trình KNK đó sẽ được bổ sung vào các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2. Thuật ngữ, định nghĩa

2.1 Thuật ngữ liên quan đến tính trung hòa cacbon

2.1.1 Trung hòa carbon

Trong một khoảng thời gian xác định, lượng khí thải carbon đã giảm do giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK, và nếu lớn hơn 0 thì sau đó được cân bằng bằng cách bù đắp.

Chú thích 1: Tín chỉ cacbon được sử dụng để bù đắp phải đáp ứng các tiêu chí nhất định và chỉ được sử dụng sau khi việc giảm phát thải KNK và tăng cường loại bỏ KNK đã được thực hiện phù hợp với kế hoạch quản lý trung hòa cacbon.

Chú thích 2: Khoảng thời gian quy định là số năm hữu hạn đối với các tổ chức (3.4.3), toàn bộ hoặc một phần vòng đời đối với sản phẩm (3.4.4).

2.1.2 Tính trung hòa cacbon

Là trạng thái trung hòa cacbon

Chú thích 1: Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) phân biệt giữa tính trung hòa cacbon, điều kiện lượng phát thải CO2 được cân bằng bằng cách loại bỏ CO2, và tính trung hòa khí nhà kính, trong đó tất cả các phát thải KNK đều được được cân bằng bằng việc loại bỏ KNK .Định nghĩa về tính trung hòa cacbon trong tài liệu này tương đương với định nghĩa của IPCC về tính trung hòa KNK.

iso 14068 carbon neutral

ISO 14068 - Trạng thái trung hòa carbon

2.1.3 Yêu cầu trung hòa carbon

Tuyên bố công khai của một thực thể về tính trung hòa carbon của chủ thế.

2.1.4 Phát thải khí nhà kính không suy giảm

Phát thải KNK của chủ thể còn lại sau các hoạt động giảm thiểu phát thải KNK trong phạm vi ranh giới của chủ thể.

Chú thích 1: Thông tin bổ sung về phát thải khí nhà kính không suy giảm và dư lượng có thể tìm thấy trong Phụ lục A.

Chú thích 2: Phát thải khí nhà kính không suy giảm bao gồm nhưng không giới hạn ở phát thải khí nhà kính dư lượng.

2.1.5 Phát thải khí nhà kính còn sót lại - Phát thải khí nhà kính dư thừa

Phát thải KNK không suy giảm còn lại sau khi thực hiện tất cả các biện pháp giảm phát thải KNK khả thi về mặt kỹ thuật và kinh tế

Chú thích 1: Thông tin bổ sung về phát thải KNK không suy giảm và dư lượng có thể tìm thấy trong Phụ lục A.

2.1.6 Kỳ báo cáo

Là giai đoạn trong lịch sử cụ thể được lựa chọn để xác định độ trung hòa cacbon

Chú thích 1: Kỳ báo cáo được quy định trong kế hoạch quản lý mức độ trung hòa carbon của đơn vị và thường là một năm, nhưng có thể ngắn hơn, ví dụ: liên quan đến một sự kiện tái diễn sáu tháng một lần hoặc lâu hơn, chẳng hạn như đối với các hệ thống nông nghiệp hoặc lâm nghiệp, có thể liên quan đến việc quản lý nhiều năm.

2.2 Thuật ngữ liên quan đến khí nhà kính

2.2.1 Khí gây hiệu ứng nhà kính

Là thành phần khí của khí quyển, cả tự nhiên và nhân tạo, hấp thụ và phát ra bức xạ ở các bước sóng cụ thể trong phổ bức xạ hồng ngoại phát ra từ bề mặt Trái đất, khí quyển và các đám mây

Chú thích 1: Để biết danh sách KNK, xem Báo cáo đánh giá mới nhất của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC).

Chú thích 2: Các khí nhà kính do con người tạo ra phổ biến nhất là carbon dioxide (CO2), metan (CH4), oxit nitơ (N2O), hydrofluorocarbons (HFC), nitơ trifluoride (NF3), perfluorocarbons (PFC) và lưu huỳnh hexafluoride (SF6). Sự phát thải từ các khí này được báo cáo là lượng carbon dioxide tương đương khi sử dụng tiềm năng làm nóng lên toàn cầu.

2.2.2 Phát thải khí nhà kính

Phát thải KNK vào khí quyển

iso 14068 khí nhà kính

ISO 14068 - Phát thải khí nhà kính

2.2.3 Giảm phát thải khí nhà kính

Sự giảm phát thải khí nhà kính được định lượng giữa hai thời điểm hoặc so với đường cơ sở

Chú thích 1: Áp dụng theo ISO 14064-2:2019, 3.1.7.

2.2.4 Dấu vết phát thải carbon

Tổng lượng phát thải khí nhà kính và loại bỏ khí nhà kính của chủ thể được biểu thị bằng lượng carbon dioxide tương đương

Chú thích 1: Đối với một sản phẩm, Dấu vết phát thải carbon dựa trên đánh giá vòng đời sử dụng loại tác động duy nhất của biến đổi khí hậu theo ISO 14067.

Chú thích 2: Đối với một tổ chức, lượng khí thải carbon tương đương với tổng phát thải khí nhà kính trực tiếp, phát thải khí nhà kính gián tiếp và loại bỏ khí nhà kính, nếu có, trong phạm vi ranh giới của chủ thể được định lượng theo ISO 14064-1.

2.2.5 Phát thải khí nhà kính trực tiếp

Phát thải KNK trong phạm vi ranh giới của chủ thể, từ các nguồn KNK do đơn vị sở hữu hoặc kiểm soát

2.2.6 Phát thải khí nhà kính gián tiếp

Phát thải KNK là hệ quả nằm trong ranh giới của chủ thể, nhưng phát sinh từ các nguồn KNK, không phải được sở hữu hoặc kiểm soát bởi đơn vị.

Chú thích 1: Những phát thải này thường xảy ra ở chuỗi giá trị thượng nguồn và/hoặc hạ nguồn của đối tượng.

2.2.7 Loại bỏ khí nhà kính

Việc loại bỏ KNK khỏi khí quyển bằng bể hấp thụ KNK

Chú thích 1: Ví dụ về các cách loại bỏ KNK có thể đạt được bao gồm trồng rừng, cô lập cacbon trong đất, năng lượng sinh học bền vững với việc thu giữ và lưu trữ cacbon, thu hồi và lưu trữ cacbon trực tiếp trong không khí.

2.2.8 Tăng cường loại bỏ khí nhà kính

Sự gia tăng định lượng về loại bỏ KNK giữa hai thời điểm hoặc so với đường cơ sở

Chú thích 1: Áp dụng theo ISO 14064-2:2019, 3.1.8.

2.2.9 Nguồn khí nhà kính

Quá trình thải khí nhà kính vào khí quyển

2.2.10 Bể chứa khí nhà kính

Quá trình loại bỏ khí nhà kính khỏi khí quyển

Chú thích 1: Quá trình có thể là tự nhiên hoặc do con người tạo ra.

2.2.11 Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP)

Là chỉ số, dựa trên đặc tính bức xạ của các khí nhà kính, đo lực bức xạ theo sau một xung phát xạ của một đơn vị khối lượng của một lượng KNK nhất định trong khí quyển ngày nay được tích hợp trong một khoảng thời gian đã chọn, so với khoảng thời gian đó. của carbon dioxide (CO2)

Chú thích 1: Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) xuất bản và cập nhật thường xuyên các giá trị GWP trong các khoảng thời gian khác nhau, bao gồm 20, 100 và 500 năm.

2.2.12 Lượng carbon dioxide tương đương CO2

Đơn vị biểu thị lực bức xạ của khí nhà kính so với lực bức xạ của cacbon dioxit

Chú thích 1: Lượng cacbon dioxit tương đương được tính bằng cách nhân khối lượng của một loại KNK nhất định với tiềm năng làm nóng lên toàn cầu của nó.

2.2.13 Đường cơ sở

Các phát thải và/hoặc loại bỏ KNK của một chủ thể trong giai đoạn cơ sở đã được định lượng

Chú thích 1: Đường cơ sở được sử dụng khi định lượng những thay đổi về lượng khí thải carbon theo thời gian và hướng tới các mục tiêu trong kế hoạch quản lý mức độ trung hòa carbon.

Chú thích 2: Trong trường hợp không thể xác định được thời kỳ cơ sở, ví dụ: đối với sự kiện xảy ra một lần, đường cơ sở có thể được ước tính trên cơ sở tình huống tham chiếu thể hiện tốt nhất các điều kiện có nhiều khả năng xảy ra nhất khi không có các hoạt động giảm thiểu biến đổi khí hậu.

2.2.14 Thời kỳ cơ sở

Là giai đoạn trong lịch sử cụ thể được xác định nhằm mục đích so sánh phát thải khí nhà kính hoặc loại bỏ KNK hoặc thông tin khác liên quan đến KNK theo thời gian

2.2.15 Giảm nhẹ biến đổi khí hậu

Sự can thiệp của con người để giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK

2.2.16 Ranh giới – Tổ chức

Nhóm các phát thải KNK hoặc loại bỏ KNK được báo cáo từ bên trong ranh giới của tổ chức, cũng như các phát thải KNK gián tiếp đáng kể là kết quả hoạt động của tổ chức

Chú thích 1: “Ranh giới của tổ chức” và “sự phát thải khí nhà kính gián tiếp đáng kể” được xác định trong ISO 14064-1.

Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “ranh giới” tương đương với “ranh giới báo cáo” trong ISO 14064-1.

2.2.17 Ranh giới hệ thống – Sản phẩm

Tập hợp tiêu chí thể hiện quy trình đơn vị nào là một phần của hệ thống sản phẩm đang được nghiên cứu

Chú thích 1: “Quy trình đơn vị” và “hệ thống sản phẩm” được định nghĩa trong ISO 14067.

Chú thích 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “ranh giới” tương đương với “ranh giới hệ thống” trong ISO 14067.

2.3 Các thuật ngữ liên quan đến bù đắp và tín chỉ carbon

2.3.1 Bù đắp

Cân bằng lượng khí thải carbon, bằng cách loại bỏ (các) khoản tín dụng carbon.

Chú thích 1: Bước cuối cùng trong quá trình bù đắp là hủy bỏ tín chỉ carbon trong cơ quan đăng ký công bởi thực thể hoặc thay mặt cho thực thể. Một số cơ quan đăng ký sử dụng “hủy” đồng nghĩa với “rút lại” và các điều khoản có thể thay thế cho nhau một cách hiệu quả. Hai thuật ngữ “rút lại” và “hủy bỏ” dẫn đến cùng một kết quả là đảm bảo rằng tín chỉ carbon không thể được sử dụng lại hoặc được trao đổi thêm.

2.3.2 Tín dụng carbon - Tín dụng khí nhà kính

Giấy chứng nhận có thể đại diện trao đổi cho một tấn carbon dioxide tương đương từ việc giảm thiểu phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK.

Chú thích 1: Một thực thể có thể rút lại tín chỉ carbon mà không sử dụng nó để bù đắp .

Chú thích 2: Tín chỉ carbon có thể có nhiều loại khác nhau: tín chỉ tránh phát thải, tín chỉ giảm thiểu hoặc tín chỉ loại bỏ.

Chú thích 3: Tín chỉ carbon được sử dụng cho các tuyên bố về tính trung hòa carbon được tạo ra bên ngoài ranh giới của chủ thể.

2.3.3 Chương trình khí nhà kính

Hệ thống hoặc chương trình quốc tế, quốc gia hoặc địa phương tự nguyện hoặc bắt buộc đăng ký, tính toán hoặc quản lý phát thải KNK, loại bỏ KNK, giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK.

2.3.4 Chương trình tín dụng carbon

Chương trình KNK cấp tín chỉ carbon

Chú thích 1: Tín chỉ carbon phải tuân theo các tiêu chí do chương trình thiết lập cũng như các yêu cầu của tài liệu này.

2.3.5 Đăng ký công

Hệ thống thông tin cung cấp cho các bên liên quan chi tiết về tín chỉ carbon được ban hành

Chú thích 1: Sổ đăng ký công bao gồm số seri, quyền sở hữu và tình trạng ngừng hoạt động của tín chỉ carbon.

Chú thích 2: Sổ đăng ký công có thể được duy trì bởi chương trình tín chỉ carbon hoặc bởi bên thứ ba.

2.4 Các thuật ngữ liên quan đến đơn vị tìm kiếm sự trung hòa carbon

2.4.1 Thực thể

Tổ chức đang tìm cách đạt được và chứng minh tính trung hòa carbon cho chủ thể.

Chú thích 1: Thực thể và chủ thể có thể giống hệt nhau, ví dụ: một công ty đang tìm kiếm tính trung hòa carbon cho các hoạt động của mình.

Chú thích 2: Có thể có phát thải KNK liên quan đến đối tượng từ các nguồn KNK không nằm trong tầm kiểm soát hoạt động hoặc tài chính của đơn vị.

Chú thích 3: Một thực thể có thể chịu trách nhiệm về một số chủ thể, chẳng hạn như một công ty đang tìm kiếm tính trung hòa carbon cho các sản phẩm khác nhau mà nó sản xuất.

Chú thích 4: Trong tài liệu này, thuật ngữ “đơn vị” tương đương với “bên chịu trách nhiệm” trong ISO 14064-1:2018: 3.4.3 và “tổ chức” trong ISO 14067:2018, 3.1.5.1.

2.4.2 Chủ thể

Là tổ chức hoặc sản phẩm

Chú thích 1: Thực thể cam kết giảm lượng khí thải carbon của chủ thể như một phần của kế hoạch quản lý trung hòa carbon.

2.4.3 Tổ chức

Người hoặc nhóm người có chức năng riêng, có trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ để đạt được mục tiêu của mình

Chú thích 1: Khái niệm tổ chức bao gồm nhưng không giới hạn ở thương nhân độc quyền, công ty, tổng công ty, hãng, xí nghiệp, cơ quan có thẩm quyền, công ty hợp danh, tổ chức từ thiện hoặc tổ chức, hoặc một phần hoặc sự kết hợp của chúng, dù có là tổ chức hay không, công cộng hay tổ chức. tư nhân (ví dụ: quỹ, hiệp hội, hiệp hội, hành chính công, cơ quan liên chính phủ).

Chú thích 2: Một nhóm các tổ chức cũng có thể được coi là một tổ chức có các mục tiêu riêng hoặc mục tiêu chung.

2.4.3.1 Tổ chức tài chính

Tổ chức chủ yếu tham gia vào trung gian tài chính và/hoặc các hoạt động tài chính phụ trợ

Chú thích 1: Thông thường, hoạt động của một tổ chức tài chính là mua lại các tài sản tài chính trong khi tự gánh chịu trách nhiệm pháp lý bằng cách tham gia vào các giao dịch tài chính trên thị trường nhằm mục đích cung cấp thanh toán, chứng khoán, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm hoặc đầu tư dịch vụ hoặc hoạt động. Một tổ chức tài chính thường là:

a) Được cấp phép, ủy quyền hoặc đăng ký với cơ quan quản lý thị trường tài chính;

b) Chịu sự giám sát của cơ quan quản lý thị trường tài chính;

c) Một cơ quan hoặc tổ chức chính phủ quốc tế, cường quốc gia, liên chính phủ hoặc quốc gia có hoạt động chính tham gia vào các dịch vụ hoặc hoạt động thanh toán, chứng khoán, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm hoặc đầu tư (bao gồm cả ngân hàng trung ương).

Chú thích 2: Thông tin về tính trung hòa carbon (3.1.2) đối với các tổ chức tài chính được nêu trong Điều B.3.

2.4.4 Sản phẩm

Bao gồm hàng hóa hoặc dịch vụ

VÍ DỤ: Dịch vụ bao gồm vận tải, sự kiện, dịch vụ tài chính và đầu tư; hàng hóa bao gồm hàng hóa sản xuất, phần mềm máy tính, vật liệu đã qua chế biến, vật liệu thô, nhà cửa và các loại công trình xây dựng khác.

2.4.5 Cổ đông - Đối tác liên quan

Là cá nhân hoặc tổ chức có thể ảnh hưởng, bị ảnh hưởng hoặc nhận thấy bản thân bị ảnh hưởng bởi một quyết định hoặc hoạt động

VÍ DỤ: Người tiêu dùng, khách hàng, cộng đồng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý, tổ chức phi chính phủ, nhà đầu tư, nhân viên.

Chú thích 1: Quyết định hoặc hoạt động được thực thể thực hiện.

2.4.6 Quản lý hàng đầu

Là người hoặc nhóm người chỉ đạo và kiểm soát một thực thể ở cấp cao nhất

Chú thích 1: Lãnh đạo cao nhất có quyền ủy quyền và cung cấp nguồn lực trong đơn vị.

2.4.7 Chuỗi giá trị

Toàn bộ chuỗi hoạt động hoặc các bên cung cấp hoặc nhận giá trị

Chú thích 1: Các bên cung cấp giá trị bao gồm nhà cung cấp, người lao động thuê ngoài và nhà thầu.

Chú thích 2: Các bên nhận được giá trị bao gồm khách hàng, người tiêu dùng, khách hàng và những người sử dụng khác.

Chú thích 3: Đối với một sản phẩm, chuỗi giá trị bao gồm toàn bộ vòng đời của nó bao gồm cả phần cuối của vòng đời.

Chú thích 4: Đối với tổ chức, chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động thượng nguồn và hạ nguồn của tổ chức.

2.4.8 Thông tin tài liệu

Thông tin cần được kiểm soát và duy trì bởi một thực thể thay mặt cho chủ thể của nó và phương tiện truyền thông

 * Liên hệ Tổ chức chứng nhận ISO Korea Management Registrar (KMR) để được tư vấn hỗ trợ về dịch vụ Chứng nhận ISO/ Đào tạo ISO

  KMR VIET NAM CO. LTD

  HCM: - Hotline:         028 3535 4350 or 0983 890 712

              - Zalo:            0983 890 712

           - Email:           kmarvn@kmr.com.vn

  HN:    - Hotline-Zalo: 0907 956 712 

           - Email:           saleshn@kmr.com.vn

 

 

 

 

 

 

 

 

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn