CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM, GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TRONG LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM

Các tổ chức muốn chứng nhận an toàn thực phẩm cần hiểu và tuân thủ Luật An toàn thực phẩm. Luật An toàn thực phẩm quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong bảo đảm an toàn thực phẩm, sản xuất, kinh doanh thực phẩm và nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm; quảng cáo, ghi nhãn thực phẩm; kiểm nghiệm thực phẩm; phân tích nguy cơ đối với an toàn thưc phẩm; phòng ngừa ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm....

Trong Luật An toàn thực phẩm, các từ ngữ được hiểu như sau:

  1. An toàn thực phẩm: Là việc đảm bảo để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  2. Bệnh truyền qua thực phẩm: bệnh do ăn, uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh.
  3. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: Là chất chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong thực phẩm.
  4. Chế biến thực phẩm: Là quá trình xử lý thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để tạo thành nguyên liệu thực phẩm hoặc sản phẩm thực phẩm
  5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Là cơ sở chế biến thức ăn bao gồm cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến ăn sẵn, căng tin và bếp ăn tập thể.
  6. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: Là những quy chuẩn kỹ thuật và những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sàn xuất, kinh doanh thực phẩm và hoạt động sàn xuất kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm mục đích đảm bảo thực phẩm an toàn đối vói sức khỏe, tính mạng con người.
  7. Kiểm nghiệm thực phẩm: Là việc thực hiện một hoặc các hoạt động thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn tương ứng đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, chất bổ sung vào thực phẩm, bao gói, dụng cụ, vật liệu chứa đựng thực phẩm.
  8. Kinh doanh thực phẩm: Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán thực phẩm.
  9. Lô sản phẩm thực phẩm: là một lượng xác định của một loại sản phẩm cùng tên, chất lượng, nguyên liệu, thời hạn sử dụng và cùng được sản xuất tại một cơ sở.
  10. Ngộ độc thực phẩm: là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc có chứa chất độc.
  11. Nguy cơ ô nhiễm thực phẩm: Là khả năng các tác nhân lảm ô nhiễm thực phẩm gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  12. Ô nhiễm thực phẩm: Là sự xuất hiện tác nhân làm ô nhiễm thực phẩm gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
  13. Phụ gia thực phẩm: Là chất được chủ định đưa vào thực phẩm trong quá trình sản xuất, có hoặc không có giá trị dinh dưỡng, nhằm giữ hoặc cải thiện đặc tính của thực phẩm.
  14. Sản xuất thực phẩm: Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm.
     

    Chứng nhận an toàn thực phẩm

  15. Sản xuất ban đầu: Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thu hái. đánh bắt, khai thác.
  16. Sơ chế thực phẩm: là việc xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thu hái, đánh bắt, khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm.
  17. Sự cố về an toàn thực phẩm: Là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyển qua thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng con người.
  18. Tác nhân gây ô nhiễm: Là yếu tố không mong muốn, không được chủ động cho thêm vào thực phẩm, có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến an toàn thực phẩm.
  19. Thời hạn sử dụng thực phẩm: Là thời hạn mà thực phẩm vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng và bảo đảm an toàn trong điều kiện bảo quản được ghi trên nhãn theo hướng dẫn của nhà sàn xuất.
  20. Thực phẩm: Là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm
  21. Thực phẩm tươi sống: là thực phẩm chưa qua chế biến bao gồm thịt, trứng, cá, thủy hải sản, rau,củ, quả tươi và các hực phẩm khác chưa qua chế biến.
  22. Thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng: Là thực phẩm được bổ sung vitamin, chất khoáng, chất vi lượng nhằm phòng ngừa, khắc phục sự thiếu hụt các chất đó đói với sức khỏe cộng đồng hay nhóm đối tượng cụ thể trong cộng đồng.
  23. Thực phẩm chức năng: Là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của cơ thể con người, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm bớt nguy cơ mắc bệnh, bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học.
  24. Thực phẩm biến đổi gen: Là thực phẩm có một hoặc nhiều thành phần nguyên liệu có gen bị biến đổi bằng công nghệ gen
  25. Thực phẩm đã qua chiếu xạ: Là thực phẩm đã được chiếu xạ bằng nguồn phóng xạ để xử lý, ngăn ngừa sự biến chất của thực phẩm.
  26. Thức ăn đường phố: Là thực phẩm được chế biến dùng để ăn, uống ngay, trong thực tế được thực hiện thông qua hình thức bán rong, bày bán trên đường phố, nơi công cộng hoặc những nơi tương tự.
  27. Thực phẩm bao gói sẵn: Là thực phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán trực tiếp cho muc đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.
  28. Truy xuất nguồn gốc thực phẩm: là việc truy tìm quá trình hình thành và lưu thông thực phẩm

(Theo Luật An toàn thực phẩm số 02/VBHN- VPQH)

 * Liên hệ Tổ chức chứng nhận ISO Korea Management Registrar (KMR) để được tư vấn hỗ trợ về dịch vụ Chứng nhận ISO/ Đào tạo ISO

  KMR VIET NAM CO. LTD

  HCM: - Hotline:         028 3535 4350 or 0983 890 712

              - Zalo:             0983 890 712

           - Email:           kmarvn@kmr.com.vn

  HN:    - Hotline-Zalo: 0907 956 712 or 0966 177 712

           - Email:           support.hanoi@kmr.com.vn

                                 saleshn@kmr.com.vn                                         


Tin tức liên quan

Tại sao tổ chức/doanh nghiệp cần áp dụng ISO 45001:2018? Lợi ích của việc đánh giá chứng nhận  ISO 45001:2018 là gì?
Tại sao tổ chức/doanh nghiệp cần áp dụng ISO 45001:2018? Lợi ích của việc đánh giá chứng nhận ISO 45001:2018 là gì?
05/01/2019

6787 Lượt xem

Hệ thống quản lý dựa trên ISO 45001:2018 sẽ cho phép một tổ chức cải thiện hiệu quả hệ thống quản lý An toàn sức khỏe, nghề nghiệp (OHS)
CHỨNG NHẬN ISO 9001, ISO 14001, ISO 45001 CHO NGÀNH DỆT MAY VÀ NGUYÊN PHỤ LIỆU
CHỨNG NHẬN ISO 9001, ISO 14001, ISO 45001 CHO NGÀNH DỆT MAY VÀ NGUYÊN PHỤ LIỆU
05/08/2022

3735 Lượt xem

Ngành Dệt may và Nguyên phụ liệu cần áp dụng và chứng nhận những Hệ thống quản lý quốc tế ISO nào để đáp ứng yêu cầu khách hàng và gia tăng hình ảnh trong thị trường May mặc quốc tế đẳng cấp, khó tính và có yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm?
KMR VIỆT NAM TIẾP TỤC KHẲNG ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ UY TÍN TRONG LẦN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN CÔNG NHẬN HÀN QUỐC KAB (15-17/11/2023)
KMR VIỆT NAM TIẾP TỤC KHẲNG ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ UY TÍN TRONG LẦN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN CÔNG NHẬN HÀN QUỐC KAB (15-17/11/2023)
20/11/2023

1689 Lượt xem

KMR Việt Nam, tổ chức chứng nhận hàng đầu tại Việt Nam, vừa hoàn thành đợt đánh giá định kỳ của Cơ quan công nhận Hàn Quốc KAB (Korea Accreditation Board) trong khoảng thời gian 3 ngày từ 15 đến 17 tháng 11 năm 2023.
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ
30/12/2022

2014 Lượt xem

Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được áp dụng cho: cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN KMR CHÚC MỪNG KHÁCH HÀNG KINGTEC ĐẠT CHỨNG NHẬN ISO 14001 VÀ ISO 45001 THÀNH CÔNG
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN KMR CHÚC MỪNG KHÁCH HÀNG KINGTEC ĐẠT CHỨNG NHẬN ISO 14001 VÀ ISO 45001 THÀNH CÔNG
14/04/2025

1579 Lượt xem

Tổ chức chứng nhận KMR xin trân trọng chúc mừng Công ty Kingtec đã đánh giá và đạt chứng nhận ISO 14001:2015 và ISO 45001:2018 kì tháng 3 năm nay.
[CHIÊU SINH] ƯU ĐÃI KHÓA ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 ONLINE (08–09/01/2022) - NHẬN THỨC & ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
[CHIÊU SINH] ƯU ĐÃI KHÓA ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 ONLINE (08–09/01/2022) - NHẬN THỨC & ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
07/12/2021

1851 Lượt xem

Khóa đào tạo ISO 9001:2015 online với sự giảng dạy của các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệp sẽ giúp học viên nắm được các yêu cầu tiêu chuẩn và kỹ năng cần thiết để thực hiện đánh giá nội bộ từ đó áp dụng và duy trì Hệ thống ISO 9001:2015 có hiệu quả
Doanh Nghiệp Cần Chuẩn Bị Gì Cho Đánh Giá Chứng Nhận?
Doanh Nghiệp Cần Chuẩn Bị Gì Cho Đánh Giá Chứng Nhận?
23/04/2020

5869 Lượt xem

Chuẩn bị cho một cuộc đánh giá chứng nhận là bước rất quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn. Đánh giá bên ngoài từ tổ chức chứng nhận bên thứ 3 là bước cuối cùng trước khi doanh nghiệp của bạn nhận được chứng nhận ISO 9001.
LỄ TRUNG THU CỦA HÀN QUỐC CÓ GÌ KHÁC VỚI CỦA VN? HÃY CÙNG CHỨNG NHẬN KMR VN TÌM HIỂU LỄ TRUNG THU HÀN QUỐC
LỄ TRUNG THU CỦA HÀN QUỐC CÓ GÌ KHÁC VỚI CỦA VN? HÃY CÙNG CHỨNG NHẬN KMR VN TÌM HIỂU LỄ TRUNG THU HÀN QUỐC
27/09/2023

1461 Lượt xem

LỄ CHUSEOK – TẾT TRUNG THU CỦA HÀN QUỐC Lễ Chuseok, còn được gọi là Tết Trung Thu của Hàn Quốc, là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng nhất của đất nước này. Được tổ chức vào ngày rằm tháng 8 âm lịch (thường diễn ra vào tháng 9 dương lịch), lễ Chuseok không chỉ mang trong mình ý nghĩa về mùa thu giàu màu sắc, mà còn đồng thời kỷ niệm và tôn vinh công ơn của tổ tiên.
HÌNH ẢNH KHÓA ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 - NHẬN THỨC VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN NỘI BỘ (23 - 24/01/2021)
HÌNH ẢNH KHÓA ĐÀO TẠO ISO 9001:2015 - NHẬN THỨC VÀ ĐÁNH GIÁ VIÊN NỘI BỘ (23 - 24/01/2021)
26/01/2021

2120 Lượt xem

Khóa đào tạo ISO 9001:2015 tại KMR được giảng dạy bởi các chuyên gia với bề dày kinh nghiệm trong việc đào tạo và tư vấn hệ thống quản lý tại nhiều doanh nghiệp, tổ chức khác nhau.

Bình luận
  • Đánh giá của bạn